Để bé nâng cao trình độ tiếng Anh, bé không chỉ cần học từ mới và cải thiện kỹ năng phát âm, mà còn cần nắm vững kiến thức ngữ pháp cơ bản. Hiểu rõ cấu trúc và dấu hiệu nhận biết của 6 thì cơ bản trong tiếng Anh là việc rất quan trọng. Ba mẹ có thể tham khảo bài viết dưới đây của IGEMS và thực hành cùng bé tại nhà để giúp bé nắm vững kiến thức ngữ pháp.
Tại sao bé cần nắm vững các Thì
Trong quá trình dạy học tiếng Anh với bé, nhiều phụ huynh thường tập trung vào việc phát triển kỹ năng nghe và nói mà bỏ qua ngữ pháp. Tuy nhiên, ngữ pháp lại đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển toàn diện các kỹ năng ngôn ngữ.
Bố mẹ cần hướng dẫn bé nắm vững kiến thức về 6 thì cơ bản trong tiếng Anh và thực hành làm bài tập để bé ghi nhớ. Dưới đây là những lợi ích khi bé hiểu rõ ngữ pháp các thì:
- Giao tiếp: Biết cách sử dụng các thì giúp bé giao tiếp dễ dàng và chính xác hơn.
- Tiết kiệm thời gian: Nắm chắc cấu trúc ngữ pháp giúp bé tiết kiệm thời gian học từ vựng.
- Kết quả học tập cao: Hiểu rõ cấu trúc và sử dụng đúng các thì giúp bé hoàn thành tốt các bài tập và đạt được kết quả cao trong các kỳ thi.
Tổng hợp 6 thì cơ bản trong tiếng Anh
Cấu trúc | Cách sử dụng | Cách nhận biết | |
Thì hiện tại đơn | Câu khẳng định – S + is/am/are + O – S + V(s/es) + O Câu hỏi: – Is/am/are + S + O? – Does/Do + S + V(nguyên thể) + O? Câu phủ định: – S + is/am/are not + O – S + do/does not + V(nguyên thể) + O | – Diễn tả một sự thật mang tính hiển nhiên. – Diễn tả một thói quen hoặc sở thích được lặp đi lặp lại ở thời điểm hiện tại. – Diễn ra thời gian biểu hoặc một lịch trình. – Diễn tả các tình huống kéo dài. | Trong câu tiếng Anh thì hiện tại đơn thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất và chỉ thời gian sau: – Every + thời gian. – Usually, always, sometimes, never, rarely, often, never. – Once/ twice/ three + từ chỉ thời gian. |
Thì hiện tại hoàn thành | Câu khẳng định: S + has/have + V-pII. Câu phủ định: S + has/have + not + V-pII. Câu hỏi: Has/Have + S + V-pII? | – Diễn tả một sự việc hoặc một hành động mới xảy ra. – Diễn tả một sự việc đã xảy ra tuy nhiên không rõ thời điểm. – Các hành động đã xảy ra ở quá khứ, kéo dài sang hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai. – Thì hiện tại hoàn thành cũng được sử dụng để diễn tả những kinh nghiệm hoặc trải nghiệm trong quá khứ. | – Trong câu có: Since + mốc thời gian; For + khoảng thời gian. – Trong câu có các trạng từ: Just, never, ever, so far, until now, this is the first time; this is the second time,… |
Thì hiện tại tiếp diễn | Câu khẳng định: S + tobe + V-ing. Câu hỏi: Tobe + S + V-ing. | – Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. – Diễn tả một hành động hoặc sự việc có tính chất lặp đi lặp lại. – Diễn tả một hành động đang diễn ra trong một khoảng thời gian hiện tại. | Trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian gồm: At the moment; At present hoặc Now thì cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. |
Thì quá khứ đơn | Câu khẳng định: – S + were/was + O – S + V2/ed + O Câu hỏi: – Were/was + S + O – Did + S + V(nguyên thể) + O Câu phủ định: – S + were/was + not + O – S + didn’t + V(nguyên thể) + O | – Diễn tả một thói quen lặp đi lặp lại ở trong quá khứ. – Diễn tả một hành động hoặc một sự việc đã xảy ra và đã chấm dứt hoàn toàn ở trong quá khứ. – Diễn tả nhiều hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ. – Diễn tả một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra tại thời điểm ở trong quá khứ. | Trong câu nếu xuất hiện một trong các trạng từ sau thì sử dụng thì quá khứ đơn: Yesterday; In + year; time + ago; last month/year/week. |
Thì tương lai đơn | Câu khẳng định: S + Shall/will + V(nguyên thể) + O. Câu hỏi: Shall/will + S + V(nguyên thể) + O. Câu phủ định: S + shall/will + not + V(nguyên thể) + O. | – Diễn tả một quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói. – Diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra ở trong tương lai. – Diễn tả một dự đoán nhưng chưa có căn cứ cụ thể. – Một lời yêu cầu, lời mời, lời đề nghị hoặc lời đe dọa. | Trong câu nếu xuất hiện một trong các trạng từ sau thì sử dụng thì tương lai đơn: Tomorrow; in two days; next month/week/year; next Tuesday/Monday,… |
Thì tương lai gần | Câu khẳng định: S + tobe + going to + V (nguyên thể). Câu phủ định: S + tobe + not + going to + V (nguyên thể). Câu hỏi: Tobe + S + going to + V (nguyên thể). | Thì tương lai gần được dùng để diễn tả một kế hoạch hoặc dự định ở tương lai. Đưa ra một dự đoán dựa vào căn cứ và bằng chứng cụ thể ở thời điểm hiện tại. | Trong câu tiếng Anh thì tương lai gần thường xuất hiện các trạng từ sau: Tomorrow; in + time; next week/year/month/day. |
>>> Xem thêm: Học tiếng Anh online lớp 2 – con tự tin giao tiếp
Phương pháp ghi nhớ 6 Thì cơ bản trong tiếng Anh
Việc ghi nhớ các thì trong tiếng Anh đôi khi có thể là một thách thức đối với trẻ. Dưới đây là một số phương pháp mà ba mẹ có thể áp dụng để giúp bé nhận biết và nhớ các thì hiệu quả nhất:
- Thực hành thường xuyên: Bố mẹ nên khuyến khích bé thực hành làm các bài tập về các thì tiếng Anh thường xuyên. Sự luyện tập đều đặn sẽ giúp bé ghi nhớ và ứng dụng các thì vào các tình huống thực tế.
- Sử dụng sơ đồ khoảng thời gian: Bố mẹ có thể vẽ ra các sơ đồ khoảng thời gian sử dụng các thì trong tiếng Anh, sau đó hướng dẫn bé ghi nhớ theo sơ đồ đó. Việc này giúp bé hình dung và liên kết các thì với các tình huống cụ thể.
- Nhớ các động từ phù hợp: Ba mẹ nên hướng dẫn bé nhớ các động từ sử dụng trong các thì khác nhau. Ví dụ, với thì quá khứ, bé cần biết cách chia động từ ở cột thứ hai trong bảng động từ bất quy tắc, trong khi đó, với thì hiện tại, động từ thường được chia ở cột thứ nhất. Điều này giúp bé hiểu rõ quy tắc và áp dụng chúng vào các câu một cách chính xác.
Hy vọng rằng bài viết đã cung cấp thông tin hữu ích và cần thiết để ba mẹ có thể giúp bé nhận biết và thực hành bài tập với các thì một cách hiệu quả. Việc này sẽ giúp bé xây dựng nền tảng ngôn ngữ vững chắc và phát triển toàn diện các kỹ năng ngôn ngữ tiếng Anh của mình.