Dưới đây là 20 sự thật thú vị về từ tiếng anh có thể bạn chưa biết
1.Ai cũng biết có một phần ở sau lưng mà chúng ta khó có thể chạm tới nhưng không ai biết phải dùng từ gì để gọi tên nó. Trong tiếng Anh, có hẳn một từ để gọi tên vùng này, đó là “acnestis”, từ này xuất phát từ một từ gốc Hy Lạp có nghĩa là “cái nạo phô mai”.
2. Tiếng Anh không có bất cứ từ nào để chỉ màu cam cho đến cách đây khoảng 450 năm.
3. Ký hiệu vô cực trong toán học (∞) được gọi là “lemniscate” trong tiếng Anh. Từ này gốc gác từ tiếng Latin, có nghĩa là “trang trí bằng nơ”.
4. Xáo trộn các chữ cái trong từ “schoolmaster” (thầy giáo), ta có thể được từ “the classroom” (lớp học).
5. Tiếng Anh có một từ khá phức tạp để chỉ phần tường giữa hai cửa sổ, đó là interfenestration.
6. Từ “explode” có nghĩa ban đầu là “vỗ tay đuổi nghệ sĩ/người diễn xuống khỏi sân khấu” với từ “ex” trong tiếng Latin nghĩa là “out” và từ “plaudere” nghĩa là “to clap”. Dần dần, từ này nghiêng về mang nét nghĩa “bật ra một âm thanh lớn và bạo lực” rồi thành nghĩa “nổ tung” như ngày nay.
7. Trong văn viết tiếng Anh, cứ 510 chữ cái thì mới có một chữ cái Q.
8. Từ trái nghĩa với “déjà-vu” là “jamais-vu”. Từ này chỉ cảm giác kỳ lạ khi nhìn thấy những thứ, sự vật quen thuộc với một cảm giác hoàn toàn mới.
9. Từ “scissor” (cái kéo) bắt nguồn từ một loại vũ khí của các đấu sĩ La Mã cổ với một cặp gươm hoặc dao
10. Từ tiếng Anh dài nhất có thứ tự các chữ cái ngược bảng chữ cái là spoonfeed.
11. “Percontation” là loại câu hỏi yêu cầu một câu trả lời đầy đủ thay vì chỉ “có” hoặc “không”.
12. Ai cũng biết hình ngũ giác (5 mặt) là “pentagon”, lục giác (6 mặt) là hexagon, thập giác (10 mặt) là decagon. Còn một hình 99 mặt thì sao? Từ dành cho nó là enneacontakaienneagon.
13. Từ “noon” (buổi trưa) xuất phát từ từ “novern” nghĩa là “thứ chín” trong tiếng Latinh. Từ này để chỉ giờ thứ 9 trong ngày theo lịch của người la Mã, tức là 15h chiều hiện nay.
14. Chữ cái E chiếm 11% toàn bộ từ vựng tiếng Anh.
15. Có thể bạn không biết gọi tên khoảng trống hình cái bát được tạo nên khi khum hai bàn tay là gì. Trong tiếng Anh, nó được gọi là “gowpen”.
16. Từ thế kỷ 16 đến 17, tiếng Anh có một từ là “buttock-mail” (dịch nôm là “thư mông”) để chỉ một loại thuế ở Scotland đánh lên những người có quan hệ tình dục ngoài hôn nhân.
17. “Repdigit” là các số được tạo nên từ một seri các chữ số lặp lại, ví dụ như 9.999.
18. Tiếng Anh có một từ để chỉ hành động “kiếm tiền bằng mọi cách, mọi giá”, đó là “quomodocunquize”.
19. Chỉ có 2 từ kết thúc đuôi “-gry” đó là “hungry” và “angry”.
20. Dấu chấm ở phía trên chữ cái “i” được gọi là “tittle”.