Igems sẽ giải đáp mọi vấn đề bạn quan tâm ngay bên dưới:
Các thứ trong tiếng anh và cách đọc viết chính xác
1. Phiên âm, cách đọc và viết tắt các thứ trong tiếng Anh
Đôi khi xem lịch bạn sẽ bắt gặp các từ như “TUE” hay “MON”,… và không hiểu nó là gì nếu chưa học tiếng anh. Cách đọc của nó như nào là chính xác. IGEMS đã đưa ra bảng phiên âm cũng như viết tắt của các từ thứ trong tuần:
Cách đọc chính xác nhất chính là dựa trên phiên âm của chúng, bạn có thể tham khảo video dạy đọc các thứ trong tuần trên youtube có khá nhiều với nhiều giọng đọc Anh – Anh, Anh – Mỹ. Có thể tham khảo video bên dưới:
2. Cách viết chính xác các thứ trong tiếng anh
Khi viết cũng như nói các thứ trong tuần thì sẽ luôn sử dụng giới từ “On” ở phía trước, bất kể là chúng đứng một mình hay đi cùng ngày, tháng, năm.
- On Monday: Vào thứ Hai;
- On Tuesday: Vào thứ Ba;
- On Wednesday: Vào thứ Tư;
- On Thursday: Vào thứ Năm;
- On Friday: Vào thứ Sáu;
- On Saturday: Vào thứ Bảy;
- On Sunday: Vào thứ Chủ nhật.
Để nói sự lặp lại thường xuyên các ngày trong tuần bạn có thể sử dụng “every” ở phía trước như:
- Every Monday: Thứ Hai hàng tuần;
- Every Tuesday: Thứ Ba hàng tuần;
- Every Wednesday: Thứ Tư hàng tuần,…
Khi viết đầy đủ các thứ có ngày, tháng, năm thì chúng ta sẽ viết: thứ, tháng + ngày(số thứ tự), năm
ví dụ: Tuesday, March 1st, 2022: Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2022
Khi tham gia các lớp học tiếng anh online bạn sẽ có lộ trình học cụ thể theo các chủ đề từ mức cơ bản tới nâng cao tuỳ theo mục tiêu học tập của mình, được tập trung sửa lỗi sai khi phát âm, phát triển toàn diện các kỹ năng.
3. Ý nghĩa việc đặt tên các thứ trong tiếng anh
Ngôn ngữ tiếng anh được tạo nên từ một phần các ngôn ngữ từ Hy lạp cổ, Latinh và German. Sự pha trộn này dường như đơn giản nhưng nó mang nhiều ý nghĩa không phải ai cũng biết.
Người La Mã đặt tên các thứ trong tuần theo tên các hành tinh Venus (sao Kim), Jupiter (sao Mộc), Mercury (sao Thủy), Mars (sao Hỏa) và Saturn (sao Thổ) kết hợp cùng với Mặt trăng, Mặt trời tạo nên 7 hành tinh và đặt cho 7 thứ trong tuần.
– Chủ nhật – Sunday
Ở Việt Nam chúng ta thường nói “thứ hai ngày đầu tuần” tuy nhiên theo người La Mã Cổ thì Chủ nhật mới là bắt đầu một tuần, ngày này được lấy từ tên của vị thần quan trọng nhất là Mặt Trời – Sol. Theo ngôn ngữ Latin, “dies Solis” sang tiếng German thành “Sunnon-dagaz”, sang tiếng anh đã chuyển thành “Sunday”.
– Thứ Hai – Monday
Tên thứ hai theo tiếng Latin là dies Lunae “Ngày của Mặt trăng”, được dịch sang tiếng anh cổ là Mon(an)dæg rồi sau này đã đổi là “Monday” (“Mon” – xuất phát từ Moon).
– Thứ ba – Tuesday
Thứ ba được đặt theo tên của một vị thần chiến tranh La Mã Marstis, trong tiếng Latin gọi là “dies Martis”. Khi tới German vị thần Martis đã được gọi là “Tiu” và tiếng anh đã lấy tên là “Tuesday”.
– Thứ tư – Wednesday
Cũng tương tự với các thứ, thứ tư được lấy theo tên vị thần Mercury theo tiếng La Mã và có tên trong tiếng Đức là Woden, người La Mã cổ đã gọi thứ tư là “dies Mercurii”. Tiếng German cổ gọi là “Woden’s day” và trong tiếng Anh đã trở thành Wednesday.
– Thứ năm – Thursday
Thứ năm bắt nguồn từ tên vị thần Jupiter theo La Mã, người Nauy gọi vị thần này là thần “Thor” và thứ năm được gọi là Thor’s day. Du nhập qua tiếng anh gọi là “Thursday”.
– Thứ sáu – Friday
Được đặt theo tên của nữ thần Venus (sao Kim) – vị thần tình yêu và sắc đẹp trong La Mã. Theo người Đức và Bắc Âu cổ vị thần lại có tên là thần Frigg và tiếng Đức gọi thứ sáu là “Frigg – dagaz”. Trong tiếng anh được đổi thành “”Friday”.
– Thứ bảy – Saturday
Theo La Mã thứ bảy được đặt theo tên vị thần Saturn (sao Thổ), theo tiếng latin gọi là “dies Saturni” và Tiếng anh gọi là Saturn’s Day. Sau này đã trở thành Saturday.
4. Cách hỏi và trả lời các thứ trong tiếng anh
Câu hỏi các thứ trong tuần là chủ đề thường gặp trong giao tiếp, bạn cần nắm chắc được cách hỏi và trả lời để giúp tự tin khi giao tiếp hơn.
Câu hỏi:
What day is it? – Hôm nay là thứ mấy?
What day is it today? – Hôm nay là thứ mấy thế?
Cách trả lời:
It is + thứ
It is Monday.
5. Luyện tập sử dụng các thứ trong tiếng anh
Để luyện tập cách nói và trả lời các thứ bạn hãy làm một số bài tập bên dưới:
Bài 1: Chọn True (Đúng) hoặc False (sai)
1.The day before Wednesday is Monday.
2.The last day of the week is Sunday.
3.Wednesday is between Monday and Tuesday.
4.Thursday is after Wednesday.
5.The day after Friday is Saturday.
6.The first day of the week is Monday.
7. Friday is the last day of the week.
8. The day between Wednesday and Friday is Thursday.
Bài 2: Trả lời các câu hỏi sau
1.What day is before Friday?
2.What day is after Thursday?
3.What day is after Tuesday?
4.What day is before Saturday?
5.What day is four days after Tuesday?
6.What day is three days before Friday?
7.What day is the first day of the week?
8.What day is the last day of the week?
Đáp án
Bài 1:
1.False
2.True
3.False
4.True
5.True
6.True
7.False
8.True
Bài 2:
1.Thursday
2.Friday
3.Wednesday
4.Friday
5.Saturday
6.Tuesday
7.Monday
8.Sunday
Trên đây là những thông tin mà chúng tôi muốn chia sẻ tới bạn, hy vọng sẽ giúp bạn phát âm, đọc, viết cũng như sử dụng các thứ trong tiếng anh một cách chính xác. Để luyện phát âm giọng bản ngữ cũng như sửa lỗi sai khi phát âm bạn có thể tham gia khoá học tiếng anh 1 kèm 1 tại hà nội ngay hôm nay.