1. Một vài cách từ chối khi được nhờ giúp đỡ
- I would love to help you, but …
Tôi rất muốn giúp bạn nhưng…….
- I wish I could help you, but …
Tôi ước tôi có thể giúp nhưng…….
- Normally I would be able to, but … or Normally I would say yes, but…
Như mọi khi thì tôi có thể nhưng…… hoặc Bình thường thì tôi sẽ nói đồng ý, nhưng……
- Unfortunately now is not a good time for me….
Thật không may , đây là thời điểm không phù hợp với tôi để……..
- I’m afraid I can’t….
Tôi sợ rằng tôi không thể,….
2. Cách từ chối khi được đề xuất một việc gì
- I appreciate the offer, but …
Tôi đánh giá cao lời để nghị nhưng……..
- That would be great, but ….
Điều đó thực sự rất tuyệt nhưng……….
- Thank you for the offer, but …
Cảm ơn lời đề nghị nhưng………….
- It’s not my idea of …..
Đó không phải là ý tưởng của tôi khi nói rằng……
- I’m not (really) fond of
Tôi không thực sự thích….
- I wouldn’t do that if I were you,…
Tôi sẽ không làm điều đó nếu tôi là bạn,…..
3. Cách từ chối khi được mời
- That sounds great, but….
Điều đó nghe thật tuyệt nhưng……..
- I’m sorry I can’t come that day/night. I have …
Tôi xin lỗi tôi không thể đến vào ngày/tối hôm đó, tôi có…….
- I really appreciate the invitation, but…
Tôi thực sự trân trọng lời mời nhưng………
- I wish I could come, but unfortunately …
Tôi ước tôi có thể tới nhưng không may…….
- That’s very kind of you, but….
Bạn thật tử tế nhưng…….
- Thank you (thank you for asking, thank you very much, etc.) but, I have to….
Cảm ơn (Cảm ơn vì đã mời/ Cảm ơn rất nhiều) nhưng tôi phải…….
4. Bốn bước để nói 1 câu từ chối lịch sự cơ bản
Bốn bước của câu từ chối thường gồm có:
1/ Cảm ơn trước.
Thank you,
2/ Dùng but.
Thank you, but…
3/ Ðưa ra lý do từ chối. .
Thank you, I’d really like to go to the party, but I have to study tonight.
Tôi muốn đi dự tiệc lắm, nhưng tối nay tôi phải học bài.
4/ Ðưa ra đề nghị khác.
Thank you, I’d really like to go to the party, but I have to study tonight, maybe some other time
Cảm ơn tôi thực sự muốn tới dự bữa tiệc nhưng tôi phải học tối nay, có lẽ để dịp khác vậy.